Đốt cháy hợp chất Z thu được CO2; H2O và N2; biết Z có thành phần như sau: C=40,45%; H=7,87%; O=35,96%. Tỉ khối của Z so với không khí là 3,069. Xác định CTPT của Z?
Cho C=12; O=16: N=14; H=1
Đốt cháy hợp chất Z thu được CO2; H2O và N2; biết Z có thành phần như sau: C=40,45%; H=7,87%; O=35,96%. Tỉ khối của Z so với không khí là 3,069. Xác định CTPT của Z?
Cho C=12; O=16: N=14; H=1
Đốt cháy hợp chất Z thu được CO2; H2O và N2; biết Z có thành phần như sau: C=40,45%; H=7,87%; O=35,96%. Tỉ khối của Z so với không khí là 3,069. Xác định CTPT của Z?
Đốt cháy hợp chất Z thu được CO2; H2O và N2; biết Z có thành phần như sau: C=40,45%; H=7,87%; O=35,96%. Tỉ khối của Z so với không khí là 3,069. Xác định CTPT của Z?
Cho C=12; O=16: N=14; H=1
Cho 2,58g hợp chất hữu cơ Z chứa C H và O có CTPT trùng với công thức đơn giản nhất tác dụng hết với nước có H2SO4 xúc tác; phản ứng tạo thành 2 chất hữu cơ P và Q. Khi đốt cháy hết P thu được 0,09 mol CO2 và H2O. Khi đốt cháy hết Q thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Khối lượng O2 tiêu tốn cho 2 pư trên là 0,135 mol. Xác định CTPT của Z?
Đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam hợp chất hữu cơ (A) thu được 1,792 lít CO2
(đktc) và 1,8 gam H2O. Tỉ khối của A so với H2 là 45. Xác định công thức phân tử
và công thức đơn giản nhất của A. (Cho biết C = 12, H = 1; O =16, N= 14)
$n_C = n_{CO_2} = \dfrac{1,792}{22,4} = 0,08(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{1,8}{18} = 0,2(mol)$
$n_O = \dfrac{1,8 - 0,08.12 - 0,2.1}{16} = 0,04(mol)$
Ta có :
$n_C : n_H : n_O = 0,08 : 0,2 : 0,04 = 2 : 5 : 1$
Vậy CTĐGN là $C_2H_5O$
CTPT : $(C_2H_5O)_n$
$M_A = (12.2 + 5 + 16)n = 45.2 \Rightarrow n = 2$
Vậy CTPT là $C_4H_{10}O_2$
\(n_{CO_2}=\dfrac{1.792}{22.4}=0.08\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1.8}{18}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{1.8-0.08\cdot12-0.1\cdot2}{16}=0.04\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H:n_O=0.08:0.2:0.04=2:5:1\)
Công thức đơn giản nhất : C2H5O
\(M_A=2\cdot45=90\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow45n=90\)
\(\Rightarrow n=2\)
\(CT:C_4H_{10}O_2\)
Đốt cháy hoàn toàn 24,4 gam hợp chất hữu cơ (A) thu được 17,92 lít CO2
(đktc) và 18 gam H2O. Tỉ khối của A so với H2 là 61. Xác định công thức phân tử
và công thức đơn giản nhất của A. (Cho biết C = 12, H = 1; O =16, N= 14)
\(n_{CO_2}=\dfrac{17.92}{22.4}=0.8\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1.8}{18}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{24.4-0.8\cdot12-1\cdot2}{16}=0.8\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H:n_O=0.8:2:0.8=4:10:4\)
CT đơn giản nhất : C4H10O4
\(M_A=61\cdot2=122\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow122n=122\)
\(\Rightarrow n=1\)
\(CT:C_4H_{10}O_4\)
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, N) thu được 17,6 gam CO2; 8,1 gam H2O và 1,12 lít khí N2 (đktc). Khối lượng (gam) nguyên tố C, H, N trong hợp chất hữu cơ X lần lượt là: (Cho biết H = 1; C = 12; N = 14; O = 16)
\(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,4 (mol) => mC = 0,4.12 = 4,8(g)
\(n_{H_2O}=\dfrac{8,1}{18}=0,45\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: nH = 0,9 (mol) => mH = 0,9.1 = 0,9 (g)
\(n_{N_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Bảo toàn N: nN = 0,1 (mol) => mN = 0,1.14 = 1,4 (g)
câu 1(2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 1,23g hợp chất hữu cơ X, sau phản ứng thu được
0,45g H2O, 2,64g khí CO2 và 112ml khí N2 (ở đktc). Biết tỉ khối hơi của X so với không khí là 4,242.
a/ Xác định thành phần % về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất X.
b/ Xác định công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của X.
Biết nguyên tử khối của các nguyên tố: Ba=137, Cu=64, Fe=56, Ca=40, C=12,
a)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,64}{44}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,45}{18}=0,025\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,06 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,05 (mol)
Bảo toàn N: nN = 0,01 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{1,23-0,06.12-0,05.1-0,01.14}{16}=0,02\left(mol\right)\)
\(\%C=\dfrac{0,06.12}{1,23}.100\%=58,537\text{%}\)
\(\%H=\dfrac{0,05.1}{1,23}.100\%=4,065\%\)
\(\%O=\dfrac{0,02.16}{1,23}.100\%=26,016\%\)
\(\%N=\dfrac{0,01.14}{1,23}.100\%=11,382\%\)
b)
Xét nC : nH : nN : nO = 0,06 : 0,05 : 0,01 : 0,02 = 6 : 5 : 1 : 2
=> CTDGN: C6H5NO2
CTPT: (C6H5NO2)n
Mà \(M_X=4,242.29=123\left(g/mol\right)\)
=> n = 1
=> CTPT: C6H5NO2
Hợp chất X có chứa C, H. Đốt cháy V lít (đktc) khí X thu được 8,8 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 13.
a. Xác định CTPT và CTCT của X.
b. Nhận biết 2 bình khí: khí X và metan?
\(M_X=2.13=26\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ n_C=n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\rightarrow n_H=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\ Đặt:C_aH_b\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ Có:a:b=n_C:n_H=0,2:0,2=1:1\\ \Rightarrow CTTQ:\left(CH\right)_m\left(m:nguyên,dương\right)\\ M_{\left(CH\right)_m}=26\\ \Leftrightarrow13m=26\\ \Leftrightarrow m=2\\ \Rightarrow CTPT:C_2H_2\\ CTCT:CH\equiv CH\)
b) Nhận biết C2H2 và CH4
- Dẫn 2 khí qua bình đựng nước brom:
+ Dung dịch Br2 bị mất màu -> C2H2
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
+ Còn lại -> CH4
nCO2 = 0,08 => nC = 0,08 mol
nH2O = 0,08 => nH = 0,08.2 = 0,16 mol
mX = mC + mH + mO => mO = mX - mC - mH = 1,76-0,08.12-0,16.1 =0,64 gam
nO= 0,64 : 16 = 0,04
Gọi công thức đơn giản nhất của X là CxHyOz => CTPT của X có dạng (CxHyOz )n
x:y:z = nC : nH : nO = 0,08 : 0,16 : 0,04 = 2:4:1
CTĐGN : C2H4O
Mx = 3,04.29 = 88 ==> (C2H4O)n = 88 => n =2
Vậy CTPT của X là C4H8O2